CHỨC
NĂNG – NHIỆM VỤ:
·
Phối
hợp thực hiện chương trình kiểm tra, giám sát định kỳ đối với các hoạt động liên
quan đến bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.
·
Xây
dựng và phối hợp thực hiện các chương trình kiểm tra, giám sát đột xuất, định
hướng theo chủ đề các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
·
Tham
gia giải quyết các sự cố môi trường.
·
Thống
kê nguồn thải, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường trong các hoạt động sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
·
Kiến
nghị các bộ phận chức năng xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
HOẠT
ĐỘNG:
Kiểm
tra thực hiện cam kết môi trường.
Giám
sát ô nhiễm môi trường.
Ô
nhiễm môi trường không khí:
Ô
nhiễm môi trường nước:
Kiểm
soát sự cố môi trường.
Điều
tra, thu thập số liệu về nguồn thải công nghiệp.
ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, NHÂN VIÊN:
Kỹ sư Huỳnh Thanh Nhã Trưởng phòng
Kỹ sư Nguyễn Bảo Quốc
Kỹ sư Trần Duy Tùng
Cử nhân Cao Thị Thùy
Ngân
Kỹ sư Phan Cổ Lan Vy
Cử nhân Thái Hữu Phúc
Kỹ sư Nguyễn Phương
Mai
Kỹ sư Trần Thanh Tú
Cử nhân Nguyễn
Thị Mai Trinh
MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG:
I.
Kiểm
tra thực hiện cam kết môi trường:
1.1
Năm
2005:
-
Kiểm
tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường các doanh nghiệp trên địa bàn quận 11,
quận Tân Phú, huyện Bình Chánh.
quận Tân Phú, huyện Bình Chánh.
1.2
Năm
2006:
-
Kiểm
tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường các doanh nghiệp trên địa bàn quận
Bình Tân,
quận 7, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.
quận 7, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.
II.
Giám sát ô nhiễm môi trường:
2.1
Ô nhiễm
môi trường không khí:
2.1.1
Năm
2005:
a.
Giám
sát ô nhiễm không khí khu vực xây dựng đường Trường Chinh.
b.
Giám
sát ô nhiễm không khí cụm công nghiệp Nhà Bè – Quận 7.
2.1.2
Năm
2006:
a.
Giám
sát chất lượng không khí khu vực xây dựng đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn Văn
Trỗi.
b.
Giám
sát chất lượng không khí khu vực Thủ Đức (từ cầu Rạch Chiếc đến ngã tư Bình Thái).
c.
Giám
sát chất lượng không khí khu vực xây dựng cầu Thủ Thiêm.
2.2
Ô nhiễm
môi trường nước:
2.2.1
Năm
2005:
a.
Giám
sát chất lượng nước kênh Thầy Cai – An Hạ (khu vực Tân Phú Trung).
b.
Giám
sát chất lượng nước kênh Thầy Cai – An Hạ (khu vực Lê Minh Xuân – Phạm Văn Hai).
c.
Giám
sát khu vực nuôi cá bè trên sông Tắc – Quận 9.
d.
Giám
sát chất lượng nước sông Thị Vải – Cái Mép huyện Cần Giờ.
e.
Giám
sát chất lượng nước tại các cửa xả các khu chế xuất/khu công nghiệp trên địa bàn
Thành phố.
f.
Giám
sát chất lượng nước kênh Thầy Cai – sông Cần Giuộc giáp ranh tỉnh Long An.
g.
Giám
sát ô nhiễm môi trường nước Suối Cái – Xuân Trường, Thủ Đức
2.2.2
Năm
2006:
a.
Giám
sát chất lượng nước tại các cửa xả các khu chế xuất/khu công nghiệp trên địa bàn
Thành phố.
b.
Giám
sát chất lượng nước kênh Thầy Cai – sông Cần Giuộc giáp ranh tỉnh Long An.
c.
Giám
sát chất lượng nước kênh Thầy Cai – An Hạ (khu vực Lê Minh Xuân – Phạm Văn Hai).
d.
Giám
sát chất lượng nước kênh Thầy Cai – An Hạ (khu vực Tân Phú Trung).
e.
Giám
sát chất lượng nước sông Thị Vải – Cái Mép huyện Cần Giờ.
f.
Giám
sát chất lượng nước rạch Bến Cát – Q12.
g.
Giám
sát chất lượng nước rạch Nước Lên – Q.Bình Tân.
III.
Kiểm soát sự cố môi trường:
Năm 2005:
a.
Ứng cứu
sự cố tràn dầu tại cảng Sài Gòn Petro Cát Lái.
b.
Sự cố
tràn dầu tại Thiềng Liềng – cần Giờ.
IV.
Điều tra, thu thập số liệu về nguồn thải công nghiệp:
4.1
Năm
2005:
a.
Lập bản
đồ phân vùng ô nhiễm môi trường.
b.
Điều
tra tình hình sử dụng nhớt tại Tp.HCM.
c.
Điều
tra về dữ liệu nguồn thải công nghiệp.
4.2
Năm
2006:
Điều
tra các nguồn thải gây ô nhiễm sông Sài Gòn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét